Bài giảng Bài 1: Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit (Tiếp)

MỤC TIÊU:

Kiến thức : HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.

 HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit đểgiải các bài tập định tính và định lượng.

Thái độ: Nghiêm túc trong học tập,

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất hoá học nào?
Một số Ob + nước ® kiềm: 
BaO + H2O® Ba(OH)2
 Barihiđroxit
b. Ob + axit ® Muối + Nước:
 CaO +2HCl® CaCl2 + H2O
 Canxiclorua
c. Ob + Oa ® Muối:
 CaO +CO2® CaCO3 
2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
Nhiều Oa + Nước ® Axit
 P2O5 +3H2O ® 2H3PO4
 a. phôtphoric
b. Oa + Kiềm ® Muối + Nước:
 CO2+2NaOH® Na2CO3+ H2O
 Natricacbonat
c. Oa + Ob ® Muối:
 CO2 + CaO ® CaCO3
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit (30p)
 Tính chất hoá học của oxit ba zơ:
GV hướng dẫn cho HS thực hiện các thí nghiệm trong SGK theo nhóm.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, phán đoán giải thích và hướng dẫn HS viết các PTHH.ø 
Tính chất hoá học của oxit axit:
GV Điều chế khí CO2 bằng bình Kip.
Cho các nhóm HS sục khí CO2 thoát ra vào ống nghiệm có chứa nước vôi trong đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại.
GV hướng dẫn HS đốt P đỏ để thu khí P2O5 để thực hiện phản ứng với nước.
Làm thế nào để nhận ra chất tạo thành là axit?
Rút ra kết luận chung về tính chất hoá học của oxit?
Bài tập: Viết các PTHH sau:
 CaO + H2O ® 
 CO2 + H2O ® 
 ZnO + H2SO4 ® 
 P2O5 + H2O ® 
 P2O5 + Na2O ®
GV lưu ý HS cách đọc tên các chất.
Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, rút ra nhận xét, kết luận về tính chất hoá học của oxit bazơ.
Thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
Quan sát và giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá học.
Dùng quỳ tím.
Oxit axit có 3 tính chất hoá học.
Thực hiện viết PTHH.
II. Khái quát về sự phân loại oxit:
Căn cứ vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân loại như sau:
a. Oxit bazơ:CaO, Fe2O3...
b. Oxit axit: CO2, SO3
c.Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3
d. Oxit trung tính: CO, NO
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân loại oxit theo tính chất hoá học. (10p)
Ngoài 2 loại oxit thông dụng vừa khảo sát tính chất, còn loại oxit nào nữa?
Yêu cầu HS đọc SGK,tìm hiểu thêm các loại oxit khác.
GV: Sự phân loại này dựa vào đâu?
Đề nghị một HS đọc to mục này trước lớp.
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
CỦNG CỐ- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: (10 p) 
Tính chất hoá học của oxit axit và oxit ba zơ?
Bài tập 1,2,3 (T.6)
Bài 3 : Đọc tên hướng dẫn HS cách viết CTHH
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
 Làm bài tập 4,5,6.Hướng dẫn bài tập 4: Dựa vào các tính chất hoá học và sự phân loại của oxit để chọn đúng chất tham gia phản ứng. 
Nghiên cứu bài mới. Tìm hiểu cách sản xuất vôi và các ứng dụng của vôi.
Ngày soạn:16 /8/08 
Ngàygiảng:17/8/08 Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
MỤC TIÊU: 
Kiến thức : HS biết được những tính chất hoá học của can xi oxit ( là oxit ba zơ) và viết đúng phương trình cho mỗi tính chất.
Biết ứng dụng của can xi oxit trong đời sống và sản xuất. Biết phương pháp sản xuất can xi oxit, các PTHH cơ sở của quá trình sản xuất vôi. 
Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của canxi oxit đểgiải các bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. Nghiêm túc trong học tập, biết giữ an toàn khi dùng hoá chất.
PHƯƠNG PHÁP:Thí nghiệm thực hành, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
CHUẨN BỊ: GV: Một số hoá chất:CaO, H2SO4, H2O, CaCO3, HCl, Ca(OH)2 
Dụng cụ để làm TN : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, H2SO4.
Tranh ảnh về sơ đồ lò nung vôi.
 HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn tiết trước.
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Ổån định: 9/1: 9/2: 9/3: 
Bài cũ: (2HS). a. Nêu tính chất hoá học của oxit ba zơ? Viết các PT minh hoạ?
 b. Nêu tính chất hoá học của oxit axit ?. Viết các PT minh hoạ? 
Bài mới: Giới thiệu bài:Có những oxit có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số các oxit quan trọng đó. Đó là canxi oxit hay còn gọi là vôi sống và lưu huỳnh đioxit.
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
A. CANXI OXIT: ( CaO)
I.Canxi oxit có những tính chất nào?
1. Tác dụng với nước: 
 CaOr + H2Ol® Ca(OH)2r
 2.Tác dụng với axit:
CaO+2HCl®CaCl2+ H2Ol
 Canxiclorua
3. Tác dụng với oxit axit: 
 CaOr +CO2k® CaCO3r
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của canxi oxit (30p)
Trình bày mẫu canxioxit, yêu cầu HS quan sát và cho nhận xét về màu sắc, trạng thái
Cung cấp thêm một số thông tin khác về tính chất vật lí như nhiệt độ nóng chảy
Tính chất hoá học của CaO:
GV: Dựa vào thành phần hoá học của canxioxit hãy cho biết canxioxit là oxit gì?
Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? Chứng minh?
GV yêu cầu các nhóm lần lượt thực hiện các thí nghiệm .
Can xi oxit tác dụng với nước Can xioxit tác dụng với axit Can xioxit tác dụng với oxi axit 
Theo dõi, nhắc nhở chú ý thao tác hợp lí vơiù hoá chất và an toàn khi tiến hành.
Yêu cầu từng nhóm một báo cáo kết quả thí nghiệm, viết PTHH lên bảng.
Kết luận gì về tính chất hoá học của canxi oxit?
Yêu cầu HS viết các PTHH của canxioxit với một số axit, oxit axit khác.
Quan sát và nhận xét.
HS phát biểu.
Thực hiện hoạt động nhóm.
Ghi kết quả quan sát được và viết PTHH.
Báo cáo kết quả thí nghiệm của từng nhóm.
HS: Canxi oxit là một oxit bazơ. 
Thực hiện các kĩ năng viết PTHH.
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
 (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của canxi oxit: (5phút)
Vôi sống có những ứng dụng gì mà em biết?
Em có biết những cơ sở khoa học của các ứng dụng đó? 
Dựa trên cơ sở thực tiễn để trả lời.
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt là than đá, củi dầu khí tự nhiên
Các phản ứng hoá học xảy ra: 
 Cr + O2k® CO2k
Phản ứng toả nhiều nhiệt. Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống:
 CaCO3r ® CaOr + CO2k
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản xuất vôi sống(7 p)
Trong thực tế ở các lò thủ công của dân em thấy người ta sản xuất vôi như thế nào?
Ng. liệu để sản xuất vôi là gì?
Treo tranh trực quan về hai kiểu lò sản xuất vôi, cho HS so sánh ưu nhược điểm của hai cách sản xuất: Sản xuất thủ công và sản xuất công nghiệp.
Lưu ý về ý thức bảo vệ môi trường.
Viết các phương trình phản ứng có liên quan đế quá trình sản xuất vôi?
 Trình bày hiểu biết của mình.
Thực hiện thảo luận nhóm: So sánh ưu nhược điểm của hai cách sản xuất.
Cách nào góp phần chống ô nhiễm môi trường?
Trình bày kết quả trước lớp.
HS thực hiện.
CỦNG CỐ: (10 p) Tính chất hoá học của canxi oxit 
Bài tập 1,2, (T.9)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:Làm bài tập 4. Hướng dẫn bài 4: Đổi thể tích của CO2 về số mol.Viết PTHH. Dựa vào PTHH để tính toán. 
Ngày soạn:17 /8/08 
Ngàygiảng120/8/08 Tiết 4 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
MỤC TIÊU: 
Kiến thức : HS biết được những tính chất hoá học của lưu huỳnh đi oxit ( là oxit axit) và viết đúng phương trình cho mỗi tính chất.
Biết ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit trong đời sống và sản xuất. Biết phương pháp điều chế lưu huỳnh đi oxit trong PTN và trong công nghiệp, PTHH cơ sở của quá trình sản xuất lưu huỳnh đioxit 
Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của lưu huỳnh đi oxit đểgiải các bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. Nghiêm túc trong học tập, biết giữ an toàn khi dùng hoá chất.
PHƯƠNG PHÁP:Thí nghiệm thực hành, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
CHUẨN BỊ: GV: Một số hoá chất:S, Na2SO3, H2O, Ca(OH)2 
Dụng cụ để làm TN : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2. 
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn tiết trước.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổån định: 9/1: 9/2: 9/3: 
Bài cũ: (2HS). a. Nêu tính chất hoá học của can xioxit ? Viết các PT minh hoạ?
 b.Sản xuất canxi oxit như thế nào? Viết các PT minh hoạ? 
Bài mới:Giới thiệu bài:Một trong những oxit quan trọng là SO2. Ta tiếp tục tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV:
HĐ CỦA HS:
B. LƯU HUỲNH ĐI OXIT: 
( SO2):
I.Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất nào?
1. Tác dụng với nước: 
 SO2k+ H2Ol® H2SO3dd
 a. sunfurơ
2.Tác dụng với dd bazơ:
SO2+2NaOHdd®Na2SO3dd+H2Ol 
 Natrisunfit
3. Tác dụng với oxit bazơ: 
 CaOr +SO2k® CaSO3r
 Canxicacbonnat
Kết luận: Lưu huỳnh đi oxit là oxit axit.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của SO2:(20p)
Trình bày mẫu lưu huỳnh đi oxit, yêu cầu HS quan sát và cho nhận xét về màu sắc, trạng thái
GV cung cấp thêm một số thông tin khác về tính chất vật lí như mùi, tính độc
Tính chất hoá học của lưu huỳnh đi oxit:
 Dựa vào thành phần hoá học của SO2 hãy cho biết Lưu huỳnh đioxit là oxit gì?
Oxit axit có những tính chất hoá học nào? Chứng minh?
GV yêu cầu các nhóm lần lượt thực hiện các thí nghiệm .
Lưu huỳnh đi oxit tác dụng với nước (H2O)
Lưu huỳnh đi oxit tác dụng với dd NaOH
GV theo dõi, nhắc nhở chú ý thao tác hợp lí vơiù hoá chất và an toàn khi tiến hành.
Yêu cầu từng nhóm một báo cáo kết quả thí nghiệm, viết PTHH lên bảng.
GV mô tả thí nghiệm SO2 tác dụng với CaO
Kết luận gì về tính chất hoá học của SO2?
Quan sát và nhận xét.
HS phát biểu: Oxit axit
Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả quan sát được và viết PTHH.
Trình bày kết quả thí nghiệm trước lớp.
Thực hiện kĩ năng viết các PTHH của SO2 với một số dd bazơ, oxit bazơ khác.
II. Lưu huỳnh đi oxit có nh

File đính kèm:

  • docTiet 2 3.doc
Giáo án liên quan