Bài giảng Bài 1: Menđen và di truyền học (tiếp)

Học xong bài này, HS có khả năng:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.

- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.

 

doc98 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Menđen và di truyền học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 axit amin thành các đoạn ngắn (3 – 10 axit amin).
- Sự thay đổi bất thường tỉ lệ insulin do tuyến tụy tiết ra là nguyên nhân của bệnh tiểu đường.
4. Củng cố :
1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lại những nội dung cốt lõi của bài: thành phần hóa học, cấu trúc và chức năng của prôtêin.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
 Câu 1. Đánh dấu + vào ô o chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. 
Tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào quy định?
o a. Ở thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin.
o b. Ở các dạng cấu trúc không gian của prôtêin.
o c. Ở chức năng của prôtêin.
o d. Cả a và b.
Đáp án: d.
 Câu 2. Đánh dấu + vào ô o chỉ câu đúng nhất trong các câu sau. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với cơ thể.
1. Là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể.
2. Làm chất xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất.
3. Bảo vệ cơ thể (kháng thể), tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
4. Prôtêin luôn luôn biến thành gluxit, lipit cho cơ thể sử dụng.
5. Sự hoạt động của prôtêin được biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
o a. 1,2,3,4;	o b. 1,2,4,5;	o c. 2,3,4,5;	o d. 1,2,3,5.
Đáp án: d.
 Câu 3. đánh dấu + vào ô o chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.
1. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
o a. Cấu trúc bậc 1.	o b. Cấu trúc bậc 2. o c. Cấu trúc bậc 3.	 o d. Cấu trúc bậc 4.
2. Prôtêin thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
o a. Cấu trúc bậc 1
o b. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
o c. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
o d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
Đáp án: 1. a; 2. d.
5. Dặn dò:
* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
 * Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 Ký duyệt
Tuần :10
Tiết :19 Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu lên được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua những hiểu biết về sự hình thành chuỗi axit amin.
- Giải thích được mối quan hệ giữa gen à m ARN à prôtêin tính trạng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức, kĩ năng học theo nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 19.1 - 3 SGK 
- Nếu có điều kiện thì làm mô hình động về sự hình thành chuỗi axit amin.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 3 Bài mới :
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN
* GV đặt vấn đề: Gen mang thông tin cấu trúc prôtêin ở trong nhân, mà prôtêin được hình thành ở chất tế bào. Vậy, giữa ADNN và prôtêin phải quan hệ với nhau qua một vật trung gian nào đó.
* GV treo tranh phóng to (hay bấm máy chiếu lên màn hình) hình 19.1 SGK và yêu cầu HS tự nghiên cứu mục I SGK để trả lời câu hỏi: Hãy cho biết dạng trung gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
* Ở đây GV cần giải thích cho HS rõ: mARN từ trong nhân ra chất tế bào để tổng hợp prôtêin. * Ở đây, mARN quy định trình tự sắp xếp các axit amin trên chuỗi axit amin (prôtêin). Tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin còn có tARN, ribôxôm, các enzim (xem mục I SGK).
* HS quan sát tranh, độc lập nghiên cứu SGK, rồi thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.
* Một vài đại diện nhóm (do GV chỉ định) trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung để đưa ra đáp án đúng.
Đáp án:
mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc prôtêin.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
* GV nêu vấn đề: Dựa vào quan hệ giữa gen, mARN, prôtêin và tính trạng, ta có thể viết sơ đồ sau:
Gen à mARN à prôtêin à tính trạng.
* GV treo tranh phóng to hình 19.2 SGK cho HS quan sát và cho các em nghiên cứu SGK để thực hiện Đ SGK.
* GV lưu ý HS:
Trình tự của các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN, rồi trình tự của nuclêôtit trên mARN lại quy định trình tự các axit amin trên chuỗi axit amin tạo thành prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động của tế bào để quy định tính trạng của cơ thể.
- HS quan sát tranh, độc lập nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời 2 câu hỏi của s SGK.
- Đại diện một vài nhóm (do GV chỉ định) trình bày câu trả lời.
- Cả lớp bổ sung và cùng xây dựng đáp án.
Đáp án:
* Gen là khuôn mẫu tổng hợp mARN, mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành prôtêin. Prôtêin biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
* Bản chất của mỗi quan hệ gen -> mARN -> prôtêin là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó quy định trình tự các axit amin tạo thành prôtêin.
 4. Củng cố :
1. GV yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài để phân tích được mối quan hệ giữa gen à mARN à prôtêin à tính trạng.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
 Câu 1. Xem lại vở ghi mối quan hệ đó đã được phân tích kĩ trong giờ học.
 Câu 2. NTBS được thể hiện trong mối quan hệ gen -> ARN là:
A bắt cặp với U, T bắt cặp với A, G bắt cặp với X, X bắt cặp với G.
 Câu 3. Tìm cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống  thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn chỉnh các câu sau:
Sự hình thành chuỗi (1) được thực hiện dựa trên (2) của mARN. Mối quan hệ giữa (3) và tính trạng được thể hiện trong (4) gen (một đoạn ADN) à mARN à prôtêin à tính trạng.
Trong đó, trình tự (5) trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, thông qua đó (6) trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
Đáp án: 	1. axit amin; 	2. Khuôn mẫu; 	3. Các gen; 
4. Sơ đồ; 	5. Các nuclêôtit; 	6. Quy định.
 5. Dặn dò:
* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi saubài học, đọc phần em có biết.
Tuần:10
Tiết :20
Bài 20: thực hành: quan sát và lắp ráp mô hình adn
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kĩ năng tháo lắp mô hình.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích mô hình để thu nhận kiến thức.
- Hình thành đức tính kiên trì, bền bỉ trong công tác thực hành.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Mô hình phân tử ADN hoàn chỉnh (khoảng 2 – 5 mô hình).
- Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng tháo rời.
 - Tranh phóng to hình với nội dung về cấu trúc, cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, prôtêin 
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 3 Bài mới :
Hoạt động 1:
QUAN SÁT MÔ HÌNH KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN
* GV chia nhóm HS, (mỗi nhóm 5 – 6 HS) và cho mộ số nhóm lần lượt thay nhau quan sát mô hình phân tử ADN. Những nhóm còn lại quan sát hình chiếu phân tử ADN trên màn hình. Sau đó, cho các nhóm đổi nhiệm vụ quan sát để xác định được:
- Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu?
- Các nuclêôtit liên kết với nhau như thế nào?
*
 GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- Một số nhóm HS quan sát mô hình phân tử ADN, một số nhóm còn lại quan sát hình chiếu của phân tử ADN trên màn hình. Sau đó, đổi công việc quan sát cho nhau để mỗi nhóm đều quan sát được cả mô hình và hình chiếu của ADN lên bảng.
- Sau đó, các nhóm thảo luận để rút ra nhận xét về cấu trúc phân tử ADN.
- Đại diện các nhóm (được GV chỉ định) trình bày ý kiến của nhóm.
Kết luận:
* Số cặp nuclêôtit trong mỗi chu kì xoắn là 10 cặp.
* Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A –T, G – X (và ngược lại).
Hoạt động 2:
LẮP RÁP MÔ HÌNH CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADNN
* GV cho các nhóm HS thay nhau lắp ráp mô hình phân tử ADN.
* GV hướng dẫn HS: Nên tiến hành lắp một mạch hoàn chỉnh , rồi mới lắp mạch còn lại. Có thể bắt đầu từ dưới lên hay từ trên xuống. Khi lắp mạch thứ hai, nên chú ý các nuclêôtit liên kết với mạch thứ nhất theo NTBS.
* Các nhóm HS thảo luận và lần lượt lắp ráp mô hình phân tử ADN.
* Các nhóm khác nhận xét, GV theo dõi và đánh giá kết quả thực hành của HS.
Hoạt động 3:
XEM PHIM (ĐỐI VỚI NHỮNG TRƯỜNG CÓ ĐIỀU KIỆN)
* GV chiếu lên màn ảnh những hoạt động lắp ráp mô hình phân tử ADN.
* GV cần giới thiệu cho HS nắm được nội dung phim: các hoạt động lắp ráp; mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN (có 10 cặp nuclêôtit ở mỗi vòng xoắn, các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS).
* HS theo dõi phim và lời giới thiệu của GV, ghi những nội dung cơ bản vào vở.
 4. Củng cố :
1. GV cho một vài HS vừa chỉ trên mô hình vừa mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN.
2. GV yêu cầu HS vẽ mô hình phân tử ADN quan sát được vào vở (có thể tham khảo hình 15 SGK).
 5. Dặn dò:
Học ôn và nắm chắc kiến thức chương ADN và gen để có cơ sở tiếp thu tốt kiến thức chương IV (Biến dị).
 Ký duyệt
Tuần :11
Tiết : * ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS ôn lại những phần kiến thức cơ bản từ đầu năm đến nay, nắm vững những khái niệm, những quy luật của Men Đen.
- Biết cách vận dụng vào giải bài tập di truyền của Men Đen và Mooc Gan.
II.Chuẩn bị:
- Câu hỏi và bài tập.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 3 Bà

File đính kèm:

  • docSinh9-1hoc ki I.doc