Bài giảng Ankan (tiết 1)

Hs hiểu :

- Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .

- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu vì sao phản ứng đặc trưng của

 ankan là phản ứng thế .

-Vì sao các hiđrôcacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm quan

 trọng và ứng dụng của hiđrocacbon .

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ankan (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ANKAN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức :
	* Hs hiểu :
- Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu vì sao phản ứng đặc trưng của 
 ankan là phản ứng thế .
-Vì sao các hiđrôcacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm quan 
 trọng và ứng dụng của hiđrocacbon .
	2. Kỹ năng :
	-Viết phương trình phản ứng chứng minh TCHH của an kan .
	3. Trọng tâm :
-Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế 
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 Hệ thống câu hỏi và bài tập 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 * Viết các đồng phân của C5H12 , gọi tên theo quốc tế và thông thường ?
 * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 
	2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung
 * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan 
Hoạt động 2 : 
- Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ?
Viết ptpư :
 C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 
*Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá yếu nên không phản ứng 
Hoạt động 3 : 
Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng :
C2H6 
C3H8 
GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng
- Gv bổ sung :
Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy 
CH4 + O2 HCHO + H2O
Hoạt động 5 :
GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp 
-Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút
Hoạt động 6: 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có liên quan đến tính chất hoá học của ankan ?
Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết bền vững ® ankan tương đối trơ về mặt hoá học 
Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá .
HS viết phương trình phản ứng
® HS rút ra nhận xét 
- HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc gồm 3 bước
HS nhận xét : 
* Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr2O3 , Fe , Pt  )
* Các ankan không những bị tách H tạo thành Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn 
* HS viết phương trình 
 CH3CH = CHCH3 + H2 
- HS viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan . 
HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2 
HS nêu hiện tượng , viết phương trình phản ứng 
- Nghiên cứu sgk để trả lời .
IV / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) én
1. Phản ứng thế bởi halogen :
 (đặc trưng) 
Ví dụ : 
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl
- Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch.
Ví dụ :	
as
 CH3-CH2CH2Cl + HCl 
C3H8 +Cl2
 CH3CHClCH3 + HCl 
Nhận xét :
- Nguyên tử hiđrô liên kết với cacbon ở bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon ở bậc thấp .
- Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hoá , các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon . 
2/ Phản ứng tách :
 ( đehiđrôhoá )
CH3-CH3 CH2=CH2 + H2
* Phản ứng crackinh :
 ( bẻ gãy lk C-C )
Tăng xt
 	 CH4 + CH3-CH=CH2
C4H10 
 C2H6 + CH2=CH2
3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn 
CnH2n+2+()O2 nCO2 
 + (n+1)H2O 
Ví dụ :
CH4 +2O2CO2 + 2H2O 
III.Điều chế và Ứng dụng 
1/. Điều chế :
a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
b/ Phòng thí nghiệm :
CH3COONa + NaOH 
 CH4 + Na2CO3
Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 ­ +
 4Al(OH)3 
 2/ Ứng dụng : 
- Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu 
- Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy 
- Điều chế chất sinh hàn 
- Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn à HCHO, rượu metylic , axitaxetic v..v
3/ Củng cố :
 * Đốt cháy 0,1 mol CxHy ® 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. 
 Viết chương trình chung.
 * Làm bài tập 7/ 114 SGK
 * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1

File đính kèm:

  • docBai 25-tiet 38.doc
Giáo án liên quan