Bài 35: Benzen và đồng đẳng một số hidrocacbon thơm khác (tiết 1)

Học sinh biết:

- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp benzen.

- Tính chất hoá học: phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vòng của benzen.

Học sinh hiểu:

- Cấu tạo đặc biệt của vòng benzen: cấu trúc phẳng và phân tử có dạng hình lục giác đều, có hệ liên kết  liên hợp là nguyên nhân dẫn đến benzen thể hiện tính chất hoá học của hidrocacbon no và không no.

 

doc12 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 35: Benzen và đồng đẳng một số hidrocacbon thơm khác (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét vòng benzen có liên kết pi liên hợp khép kín nên bền nhưng khi có điều kiện nhiệt độ xúc tác thích hợp thì có thể phản ứng với H2, Cl2.
- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của benzen với H2.
- Tương tự như phản ứng cộng hidro yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của benzen với Cl2.
à HS lên bảng thực hiện.
-GV giới thiệu về C6H6Cl6.
Hoạt động 7: (3’)
- GV cho HS xem hình vẽ 7.2 SGK và yêu cầu HS nhận xét về phản ứng của benzen và toluen với dung dịch KMnO4.
à HS nhận xét 
- GV yêu cầu HS viết ptpư tổng quát của ankyl benzen khi cháy và nhận xét về số mol của sản phẩm cháy.
I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
1. Dãy đồng đẳng của benzen
 Dãy đồng đẳng của benzen (aren) bao gồm: C6H6, C7H8, C8H10, C9H12.
 Công thức chung: CnH2n – 6 (n≥6)
2. Đồng phân:
 Từ C8H10 trở đi, ankyl benzen có đồng phân:
Đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl xung quanh vòng benzen.
Đồng phân mạch cacbon của nhánh ankyl.
Ví dụ: Viết các đồng phân hidrocacbon thơm của C9H12.
3. Danh pháp:
 * Vòng benzen có 1 nhóm thế:
Tên nhánh ankyl + benzen
 metylbenzen
* Vòng benzen có hai hay nhiều nhóm thế
Số chỉ vị trí nhánh- tên nhánh ankyl +benzen
 1-etyl – 3- metylbenzen
4. Cấu tạo vòng benzen: 
- Có cấu trúc phẳng và có hình lục giác đều
- Cả 6 nguyên tử Hiđro và 6 nguyên tử Cacbon đều nằm trên cùng một mặt phẳng,
- Có 3 liên kết đôi liên hợp khép kín trong vòng benzen .
- Benzen có 2 cách biểu diễn công thức cấu tạo:
II. Tính chất vật lí:
- Ở điều kiện thường là chất lỏng hoặc rắn,chúng có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Không tan trong nước và nhẹ hơn nước, có khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ.
III. Tính chất hoá học	
1. Phản ứng thế:
 a. Thế nguyên tử H của vòng benzen:
 - Phản ứng với halogen
 Brombenzen	
 - Phản ứng với acid nitric:
- Qui tắc thế:
 Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí o, p so với nhóm ankyl.
 b. Thế nguyên tử Hidro của mạch nhánh:
2. Phản ứng cộng:
 a. Cộng Hidro:
b. Phản ứng công clo:
3. Phản ứng oxi hoá:
 a. Oxi hoá không hoàn toàn:
- Benzen không làm mất màu dd thuốc tím
- Toluen và các đồng đẳng của nó chỉ làm mất màu thuốc tím ở điều kiện đun nóng.
b. Oxi hoá hoàn toàn:
CnH2n-6 + O2 ® n CO2 + (n-3) H2O	
4. Củng cố: (4’)
Nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: (1’)
Học bài và đọc phần tiếp theo.
Tuần 26
Tiết 52
Bài 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC.
I. Mục tiêu:	
- Tính chất hoá học của stiren và naphtalen.
- Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của stiren và naphtalen.
- Nhận biết được benzen và các đồng đẳng.
II. Chuẩn bị:
III. Nội dung:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Nêu tính chất hóa học của ankylbenzen. Viết PTHH minh họa cho tính chất (10đ)
Bài mới:
Hoạt động giữa thầy và trò
Nội dung
	A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
	B. MỘT VÀ HIDROCACBON KHÁC
Hoạt động 1: ( 4’)
- Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu các tính chất vật lý của stiren.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ CTPT và CTCT của stiren.
+ Đặc điểm cấu tạo của phân tử stiren. 
+ Cho HS xem mô hình và nhận xét vị trí của các nguyên tửC, H trong phân tử.
Hoạt động 2: (14’)
- Cho HS xem mô hình phân tử Stiren và dự đoán tính chất hóa học của stiren.
- Do stiren có 1 liên kết đôi ở nhánh nên có phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa. Có vòng benzen nên cho phản ứng thế nguyên tử hidro trên vòng.
- Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng stiren tác dụng với Br2,HCl, H2
- GV lưu ý HS khi H2 dư, dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao thì phản ứng cộng vào vòng benzen.
- Lưu ý HS quy tắc cộng Maccopnhicop vẫn đúng trong phản ứng cộng của stiren và HX.
Hoạt động 3: (4’)
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa phản ứng trùng hợp.
- Yêu cầu HS lên bảng viết phản ứng trùng hợp.
- Lưu ý vai trò của polistiren. 
-GV giảng: Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl. Nó tham gia phản ứng ở ngay nhiệt độ thường, trong khi đó toluen phản ứng ở nhiệt độ cao và benzen không phản ứng ở bất kì nhiệt độ nào.
Hoạt động 4: ( 10’)
- Yêu cầu HS dựa vào SGK cho biết tính chất vật lý của naphtalen
- GV giới thiệu CTPT và CTCT của naphtalen. Giới thiệu về cách đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trên vòng của naphtalen.
- Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo naphtalen dự đoán tính chất hóa học của naphtalen.
- HS trả lời: Naphtalen gồm hai vòng benzen giáp nhau nên có tính chất tương tự benzen, dễ tham gia phản ứng thế, khó cộng và bền vững với chất oxi hóa. 
- GV lưu ý HS naphtalen dễ cho phản ứng thế và sản phẩm chính là thế vào vị trí số 1 (vị trí ).
-Yêu cầu HS viết phương trình hóa học của naphtalen với Br2, HNO3/H2SO4.
- GV giới thiệu ptpư của naphtalen với hidro.
- Lưu ý HS sản phẩm thứ hai cần nhiệt độ cao hơn ở phản ứng thứ nhất và đòi hỏi ở áp suất cao.
Hoạt động 5:
Dựa vào sgk cho biết ứng dụng của một số hidrocacbon thơm.
I. Stiren
1. Tính chất vật lý và cấu tạo:
 a . Tính chất vật lý:
- Chất lỏng, không màu.
- Nhẹ hơn nước.
- Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
- 
Cấu tạo:
- CTPT: C8H8 
- CTCT: 
Stiren ( vinyl benzen; phenyl etilen)
- Gồm có 1 vòng benzen và 1 liên kết pi ở nhóm thế.
- Các nguyên tử C, H cùng nằm trên một mặt phẳng.
2. Tính chất hóa học: 
a. Phản ứng với dd Br2:
(Stiren làm mất màu dung dịch brom)
b. phản ứng cộng H2:
 Etyl benzen
 Etyl xiclohexan
c. Phản ứng cộng HX
d. Phản ứng trùng hợp:
 PoliStiren 
e.Phản ứng oxi hóa: 
- Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl. Nó tham gia phản ứng ở ngay nhiệt độ thường.
3C6H5 CH = CH2 + 2 KMnO4 +4H2O → 
 3C6H5CH OH – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
- Khi đốt cháy stiren cũng tạo ra CO2 và H2O
II. Naphtalen
1. Tính chất vật lý và cấu tạo:
Tính chất vật lý:
- Chất rắn, màu trắng.
-
- Thăng hoa ở nhiệt độ thường.
- Có mùi đặc trưng (mùi băng phiến).
- Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
Cấu tạo:
- CTPT: C10H8
- CTCT:
- Các nguyên tử cùng nằm trên một mặt phẳng.
Naphtalen có cấu tạo bởi 2 vòng benzene.
2. Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thế:
b.Phản ứng cộng: cộng H2 qua hai giai đoạn.
 tetralin
 Decalin.
Naphtalen không làm mất màu dd KMnO4 ở điều kiện thường.
C. ỨNG DỤNG MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM (SGK)
Củng cố: (4’)
Nhận biết 3 chất lỏng sau: toluen, stiren, benzen
Dặn dò: (1’)
Học bài và làm bài tập từ 1 đến 13 SGK trang 159,160,161.
Tuần 27
Tiết 53 
 Bài 37:NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
* HS biết:
- Nguồn HC trong thiên nhiên, thành phần, tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên nhiên và than mỏ.
- Quá trình chưng cất dầu mỏ, chế hoá dầu mỏ và chưng khô dầu mỏ.
* HS hiểu: tầm quan trọng của lọc hoá dầu đối với nền kinh tế.
* HS vận dụng: biết phân biệt thành phần khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lò cốc, giải thích ý nghĩa quá trình chế biến hoá học các sản phẩm chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
II. Chuẩn bị: Mẫu dầu mỏ và một số sản phẩm đi từ dầu mỏ.
III. Nội dung:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7) Trình bày tính chất hoá học stiren và naphtalen?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (5’)
HS nghiên cứu SGK tóm tắt thành phần hoá học của dầu mỏ dưới dạng sơ đồ.
Về thành phần nguyên tố thì thường như sau: 83-87% C, 11-14% H, 0,01-7% S, 0,01-7% O, 0,01-2% N, các kim loại nặng vào khoảng phần triệu đến phần vạn.
GV muốn khai thác dầu mỏ, người ta làm như thế nào?
HS trả lời
Hoạt động 2:(4’)
HS nghiên cứu bảng 8.2 trong SGK để biết về sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường và nhận xét về snr phẩm phản ứng theo nhiệt độ.
Hoạt động 3: (12’)
 GV nêu các thí dụ bằng phương trình phản ứng HS nhận xét rút ra khái niệm và nội dung của phương pháp rifominh.
 Phản ứng cracking HS đã được biết trong bài ankan. GV nêu 2 trường hợp cracking nhiệt và cracking xúc tác.
HS nhận xét rút ra khái niệm cracking như trong SGK.
GV dùng bảng phụ tóm tắt 2 quá trình cracking như trong SGK.
GV khái quát lại những kiến thức trong bài. HS rút ra kết luận:
Chế biến dầu mỏ bao gồm chưng cất dầu mỏ và chế biến bằng phương pháp hoá học.
Hoạt động 4: (3’)
HS tìm hiểu bảng trong SGK ở mục I rút ra nhận xét về:
- Khái niệm khí mỏ dầu, khí thiên nhiên.
- Thành phần khí mỏ dầu, khí thiên nhiên.
Hoạt động 5: (4’)
HS tìm hiểu sơ đồ trong SGK rút ra ứng dụng cơ bản của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên.
Hoạt động 6: (5’)
Nguyên nhân hình thành than mỏ là gì? Có những loại than mỏ nào?
HS trả lời
I. Dầu mỏ
1. Thành phần
- Hiđrocacbon: Ankan, xicloankan, aren ( chủ yếu).
- Chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh ( lượng nhỏ).
- Chất vô cơ rất ít.
Về thành phần nguyên tố thì thường như sau: 83-87% C, 11-14% H, 0,01-7% S, 0,01-7% O, 0,01-2% N, các kim loại nặng vào khoảng phần triệu đến phần vạn.
2. Khai thác (SGK)
3. Chế biến
a. Chưng cất: Trong công nghiệp dầu mỏ được chưng cất ở áp suất thường trong những tháp cất liên tục.
b. Chế biến hoá học:
Mục đích việc chế hoá dầu mỏ:
- Đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng xăng làm nhiên liệu.
- Đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất.
* Rifominh:
- Khái niệm: Rifominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.
- Nội dung:
+ Chuyển ankan mạch thẳng thành ankan mạch nhánh và xicloankan.
+ Tách hiđro chuyển xicloankan thành aren.
+ Tách hiđro chuyển ankan thành aren.
* Cracking:
Là quá trình bẻ gãy phân tử hiđrocacbon mạch dài thành hiđrocacbon mạch ngắn hơn nhờ tác dụng nhiệt, ( cracking nhiệt) hoặc xúc tác và nhiệt ( cracking xúc tác).
Ví dụ:
C16H34 ® C16-mH34-2m + CmH2m
A. Cracking nhiệt: t0 » 700-9000C
B. Cracking xúc tác: t0 » 400-4500C
Xúc tác: Aluminosilicat.
Kết luận: Chế biến dầu mỏ gồm:
- Chưng cất.
- Chế biến bằng phương pháp hoá học.
II. Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu:
1. Thành phần khí mỏ dầu và khí thiên nhiên: SGK
2. Ứng dụng của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên:
III. Than mỏ:
Than mỏ: than gầy, than mở, than nâu.
Khí lò cốc: là hỗn hợp của chất dễ cháy.
Nh

File đính kèm:

  • docchương VII - HC thơm.doc
Giáo án liên quan