4 đề kiểm tra chương 1 hóa 12

Câu 1/- Este X là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. Cho X tác dụng với dd NaOH dư, thu được 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn natri axetat. CTCT của X là:

 A. HCOOC6H4CH=CH2 B. CH2=CHCOOC6H5

 C. CH3COOC6H4CH=CH2 D. C6H5COOCH=CH2

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 4 đề kiểm tra chương 1 hóa 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÊN:.............................................	KIỂM TRA 45 PHÚT
LỚP: 12......................	 MÔN : HOÁ HỌC
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
MÃ ĐỀ: KTHH12 – A1242
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng sau: ( Từ câu 1 đến câu 25 )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Câu 1/- Điều nào sau đây không đúng khi nói về fructozơ:
	A. là đồng phân của glucozơ	B. thuộc loại monosaccarit
	C. được tạo thành khi thuỷ phân saccarozơ	D. có nhiều trong quả nho chín
Câu 2/- Khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 27(g) glucozơ thì khối lượng bạc kết tủa thu được là:
	A. 16,2 g	B. 32,4 g	C. 10,8 g	D. 21,6 g
Câu 3/- Cho sơ đồ phản ứng: C4H7ClO2 + NaOH ® muối hữu cơ + C2H4(OH)2 + NaCl. CTCT thu gọn C4H7ClO2 là :
	A. CH3-COO-CHCl-CH3	B. CH3-COO-CH2-CH2Cl	
C. ClCH2-COO-CH2-CH3	D. HCOO-CH2-CHCl-CH3
Câu 4/- Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đ.v.C và trong sợi gai là 5.900.000 đ.v.C. Số mắc xích C6H10O5 có trong các loại sợi trên lần lượt là:
	A. 10802 và 36420	B. 1080 và 3642	C. 10280 và 34620	D. 1028 và 3462
Câu 5/- Este đơn chức X, không tác dụng với Na, tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 (mol) X thu được ít hơn 0,8 (mol) CO2. CTCT của X là :
	A. C2H5COOC4H9	B. C3H7COOC3H7
	C. C6H5COOCH3	D. HCOOC6H5
Câu 6/- Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. CTCT của este là:
	A. HCOOCH=CHCH3	B. HCOOC(CH3)=CH2	C. CH3COOCH=CH2	D. CH2=CHCOOCH3
Câu 7/- Chất nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư tạo sản phẩm là muối và ancol:
	A. CH3COOCH=CH2	B. HCOOCH2CH=CH2	C. C6H5Cl	D. CH3COOC6H5
Câu 8/- Xà phòng hoá este vinyl axetat thu được:
	A. axetilen	B. etilen	C. Etanol	D. axetandehit
Câu 9/- Để phân biệt glucozơ và fructozơ có thể dùng:
	A. dd AgNO3/NH3	B. Cu(OH)2/NaOH	C. dd Br2	D. Cả A, B
Câu 10/- Thuỷ phân hoàn toàn	17,2 (g) một este đơn chức cần 0,2 (mol) NaOH, thu được muối và andehit. CTCT của este là:	A. HCOOCH=CHCH3	B. CH3COOCH=CH2
	C. CH2=CHCOOCH3	D. Cả A, B
Câu 11/- Công thức nào sau đây là của xenlulozơ:
	A. (C6H10O5)n	B. [C6H7O2(OH)3]n	C. [C6H7O2(OCOCH3)3]n	D. Cả A, B
Câu 12/- Cho 12,9 (g) este X có CTPT C4H6O2 vào 150(ml) dd NaOH 1,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 13,8 (g) cặn khan. Este X là:
	A. metyl acrylat	B. vinyl axetat	C. etyl acrylat	D. metyl axetat
Câu 13/- Este X là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. Cho X tác dụng với dd NaOH dư, thu được 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn natri axetat. Tên gọi của este là:
	A. HCOOC6H4CH=CH2	B. CH2=CHCOOC6H5
	C. CH3COOC6H4CH=CH2	D. C6H5COOCH=CH2
Câu 14/- Đun este đơn chức có CTPT C4H6O2 với dd HCl, các sản phẩm thu được đều có khả năng tráng bạc. CTCT của X là:	A. CH3COOCH=CH2	B. HCOOCH2CH=CH2
	C. HCOOCH2CH2CH3	D. HCOOCH=CHCH2
Câu 15/- Để phát hiện sự có mặt của lượng nhỏ glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu đường, ta có thể dùng thuốc thử:
	A. Cu(OH)2/NaOH	B. dd AgNO3/NH3	C. CH3COOH	D. Cả A, B
Câu 16/- Khối lượng etanol thu được khi cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu suất phản ứng 37,5% là:
	A. 92 tấn	B. 9,2 tấn	C. 1,704 tấn	D. 17,04 tấn
Câu 17/- X là trieste của glixerol với 1 axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 1 liên kết đôi. Đun a (gam) X với dd NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 (g) glixerol và 10,8 (g) muối. CTCT của axit cacboxylic và giá trị của a là:
	A. CH2=CHCH2COOH, a= 20,7 (g)	B. CH2=CHCOOH, a=2,07 (g)
	C. CH2=CHCOOH, a= 12,7 (g)	D. CH2=CHCH2COOH, a=13,7 (g)
Câu 18/- Đốt cháy hoàn toàn 5,1 (g) este đơn chức A, thu được 11 (g) CO2 và 4,5 (g) nước. Este A là:
	A. HCOOCH2CH3	B. HCOOCH3	C. CH3COOC2H5	D. C2H5COOC2H5
Câu 19/- Để phân biệt các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomandehit, propan-1-ol có thể dùng 1 hoá chất nào sau đây:
	A. Br2	B. dd AgNO3/NH3	C. Cu(OH)2/NaOH	D. Cả A, B
Câu 20/- Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:
	A. C2H5OH và CH2=CH2	B. CH3CHO và C2H5OH 
	C. C2H5OH và CH3CHO	D. CH3COOH và C2H5OH
Câu 21/- Este đơn chức A có tỉ khối hơi so với hidro là 37. Thủy phân A thu được 1 muối natri có khối lượng bằng 41/37 khối lượng A. Este A là:
	A. HCOOCH3	B. HCOOC2H5	C. CH3COOCH3	D. CH3COOC2H5
Câu 22/- Phân biệt xenlulozơ và tinh bột nhờ phản ứng với:
	A. H2SO4	B. NaOH	C. I2	D. Cả A, B
Câu 23/- Cacbohidrat nhìn chung là:
A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m
B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật
Câu 24/- Một cacbohidrat Z có các phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá: Zdd xanh lamkết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào sau đây:
	A. glucozơ	B. saccarozơ	C. fructozơ	D. Tinh bột
Câu 25/- Xà phòng hóa 8,8 (g) etyl axetat bằng 200(ml) dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là:
	A. 8,56 g	B. 3,28 g	C. 10,4 g	D. 8,2 g
HỌ VÀ TÊN:.............................................	KIỂM TRA 45 PHÚT
LỚP: 12......................	 MÔN : HOÁ HỌC
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
MÃ ĐỀ: KTHH12 – A1252
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng sau: ( Từ câu 1 đến câu 25 )
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Câu 1/- Chất nào sau đây khi tác dụng với dd NaOH cho sản phẩm là 1 muối hữu cơ và 2 ancol:
	A. CH2(COOC2H5)	B. (C2H5COO)2CH2	
	C. CH3COOCH2CH2OCOCH3	D. CH2(COO)2C2H5
Câu 2/- Khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 27(g) glucozơ thì khối lượng bạc kết tủa thu được là:
	A. 16,2 g	B. 32,4 g	C. 10,8 g	D. 21,6 g
Câu 3/- Cho sơ đồ phản ứng: C4H7ClO2 + NaOH ® muối hữu cơ + C2H4(OH)2 + NaCl. CTCT thu gọn C4H7ClO2 là :
	A. CH3-COO-CHCl-CH3	B. CH3-COO-CH2-CH2Cl	
C. ClCH2-COO-CH2-CH3	D. HCOO-CH2-CHCl-CH3
Câu 4/- Cho este A tác dụng với 1 (lit) dd NaOH 0,75Mthu được 0,45 mol muối và 0,15 mol ancol. Để trung hoà hết lượng NaOH dư cần 0,75 (lit) dd HCl 0,4M. CTTQ của A là:
	A. RCOOR’	B. (RCOO)2R’	C. (RCOO)3R’	D. R(COOR’)3
Câu 5/- Đốt cháy hoàn toàn 0,855 (g) một cacbohidrat X thu được 1,32 (g) CO2 và 0,495 (g) H2O. Phân tử khối của X gấp 1,9 lần glucozơ. CTPT của X là:
A. C6H12O6	B. C12H22O11	C. (C6H10O5)2	D. (C6H12O6)2
Câu 6/- Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. CTCT của este là:
	A. HCOOCH=CHCH3	B. HCOOC(CH3)=CH2	C. CH3COOCH=CH2	D. CH2=CHCOOCH3
Câu 7/- Chất nào sau đây khi phản ứng với dd NaOH dư tạo sản phẩm là muối và ancol:
	A. CH3COOCH=CH2	B. HCOOCH2CH=CH2	C. C6H5Cl	D. CH3COOC6H5
Câu 8/- Xà phòng hoá este vinyl axetat thu được:
	A. axetilen	B. etilen	C. Etanol	D. axetandehit
Câu 9/- Dãy gồm các dd đều tác dụng được với Cu(OH)2 là:
glucozơ, glixerol, andehit fomic, natri axetat
Glucozơ, glixerol, mantozơ , axit axetic. 
glucozơ, glixerol, mantozơ, etanol
glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat
Câu 10/- Thuỷ phân hoàn toàn	17,2 (g) một este đơn chức cần 0,2 (mol) NaOH, thu được muối và andehit. CTCT của este là:	A. HCOOCH=CHCH3	B. CH3COOCH=CH2
	C. CH2=CHCOOCH3	D. Cả A, B
Câu 11/- Công thức nào sau đây là của xenlulozơ:
	A. (C6H10O5)n	B. [C6H7O2(OH)3]n	C. [C6H7O2(OCOCH3)3]n	D. Cả A, B
Câu 12/- Este X có CTPT C7H12O7. Khi cho 51,9 (g) X tác dụng với 300 (g) dd NaOH 4% thu được ancol 2 chức Y và 26,7 (g) hõn hợp 2 muối của axit hữu cơ. CTCT của este X là:
	A. HCOO(CH2)4OCOCH3	B. CH3COO(CH2)3OCOCH3
	C. C2H5COO(CH2)3OCOCH3	D. CH3COO(CH2)2OCOC2H5
Câu 13/- Este X là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. Cho X tác dụng với dd NaOH dư, thu được 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn natri axetat. Tên gọi của este là:
	A. HCOOC6H4CH=CH2	B. CH2=CHCOOC6H5
	C. CH3COOC6H4CH=CH2	D. C6H5COOCH=CH2
Câu 14/- Đun este đơn chức có CTPT C4H6O2 với dd HCl, các sản phẩm thu được đều có khả năng tráng bạc. CTCT của X là:	A. CH3COOCH=CH2	B. HCOOCH2CH=CH2
	C. HCOOCH2CH2CH3	D. HCOOCH=CHCH2
Câu 15/- Để phát hiện sự có mặt của lượng nhỏ glucozơ trong nước tiểu người bệnh tiểu đường, ta có thể dùng thuốc thử:
	A. Cu(OH)2/NaOH	B. dd AgNO3/NH3	C. CH3COOH	D. Cả A, B
Câu 16/- Khối lượng etanol thu được khi cho lên men 10 tấn bột ngũ cốc chứa 80% tinh bột với hiệu suất phản ứng 37,5% là:
	A. 92 tấn	B. 9,2 tấn	C. 1,704 tấn	D. 17,04 tấn
Câu 17/- X là trieste của glixerol với 1 axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 1 liên kết đôi. Đun a (gam) X với dd NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 (g) glixerol và 10,8 (g) muối. CTCT của axit cacboxylic và giá trị của a là:
	A. CH2=CHCH2COOH, a= 20,7 (g)	B. CH2=CHCOOH, a=2,07 (g)
	C. CH2=CHCOOH, a= 12,7 (g)	D. CH2=CHCH2COOH, a=13,7 (g)
Câu 18/- Đốt cháy hoàn toàn 5,1 (g) este đơn chức A, thu được 11 (g) CO2 và 4,5 (g) nước. Este A là:
	A. HCOOCH2CH3	B. HCOOCH3	C. CH3COOC2H5	D. C2H5COOC2H5
Câu 19/- Để phân biệt các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomandehit, propan-1-ol có thể dùng 1 hoá chất nào sau đây:
	A. Br2	B. dd AgNO3/NH3	C. Cu(OH)2/NaOH	D. Cả A, B
Câu 20/- Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là:
	A. C2H5OH và CH2=CH2	B. CH3CHO và C2H5OH 
	C. C2H5OH và CH3CHO	D. CH3COOH và C2H5OH
Câu 21/- Este đơn chức A có tỉ khối hơi so với hidro là 37. Thủy phân A thu được 1 muối natri có khối lượng bằng 41/37 khối lượng A. Este A là:
	A. HCOOCH3	B. HCOOC2H5	C. CH3COOCH3	D. CH3COOC2H5
Câu 22/- Phân biệt xenlulozơ và tinh bột nhờ phản ứng với:
	A. H2SO4	B. NaOH	C. I2	D. Cả A, B
Câu 23/- Cacbohidrat nhìn chung là:
A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m
B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m
C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật
Câu 24/- Một cacbohidrat Z có các phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá: Zdd xanh lamkết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào sau đây:
	A. glucozơ	B. saccarozơ	C. fructozơ	D. Tinh bột
Câu 25/- Xà phòng hóa 8,8 (g) etyl axetat bằng 200(ml) dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung 

File đính kèm:

  • doc4 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1 HÓA 12.doc
Giáo án liên quan